第一章:言葉の使い方 ( 50 と50.2)

第一章:言葉の使い方
Chương một: Cách sử dụng từ


50.「合う」と「会う」と「遭う」


  • 「合う」ta sử dụng với ý nghĩa hợp nhất hai đồ vật hay sự việc lại với nhau ví dụ như là 「気が合う」、「計算が合う」、「間に合う」. 「落ち合う」thì đối tượng là người chứ không phải là vật tuy nhiên vốn dĩ là bắt nguồn từ câu 「川が落ち合う」mà ra.
  • 「会う」bình thường ta sử dụng trong trường hợp người với người đối mặt nhau hay tập hợp lại. Các ví dụ như 「友人に会う」、「出会う」、「席に立ち会う」.
  • 「遭う」biểu thị ý nghĩa bất ngờ gặp những chuyện mà mình không nghĩ tới . Ví dụ : 「交通事故に遭う」「災難に遭う」「ひどい目に遭う」. Hay dùng khi vô tình gặp  những sự việc không may.
  • Hơn nữa những chữ 「逢う」「遇う」tuy chữ Kanji thường dùng không xác định  tuy nhiên vẫn được sử dụng như bình thường.

50.2 「明ける」と「空ける」と「開ける」


  • 「明ける」dùng với ý nghĩa cụ thể như trở nên sáng sủa, hiểu ra được nội dung. 「夜が明ける」「梅雨が明ける」「年が明ける」「秘密を打ち明ける」「らちが明く」「明け渡す」.
  • 「空ける」được dùng với ý nghĩa  để khoảng trống, lúc rảnh rỗi hay bên trong thứ gì đó thành khoảng trống. 「席を空ける」「家を空ける」「時間を空ける」.
  • 「開ける」được dùng với ý nghĩa bắt đầu, mở những thứ đang được đóng .「窓を開ける」「扉を開ける」「幕を開ける」.
  • Trong từ điển cũng có những từ viết song song  với nhau như là 「裏口が明(開)いている」「通路を開(空)けて車を通す」.

Tabi-Kni dịch 
Lưu ý: Do trình độ có hạn nên chắc chắn không thể không mắc phải sai sót về ngữ câu, từ. Mong các  bạn thông cảm và nếu có thể gửi góp ý cho mình để mình tiến bộ hơn.
Đăng nhận xét (0)
Mới hơn Cũ hơn